Địa
I/ Phần chung.
Câu 1: 3 điểm
1. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học: so sánh sự khác nhau về điạ hình giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
2. Cho bảng số liệu về dân số và sản lượng lúa của đồng bằng song Hồng giai đoạn 1985-2005:
Năm 1985 1995 2005
Dân số (nghìn ng`) 13263 15858 18027
Sản lượng (nghìn tấn) 3091,9 5090,4 6199
a. Tính sản lượng bình quân lương thực đầu ng` qua các năm.
b. So sánh sự khác biệt giữa gia tăng sản lượng lúa với gia tăng sản lượng bình quân lương thực theo đầu ng` của đồng bằng song Hồng. Giải thích?
Câu 2: 2 điểm
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Đơn vi: nghìn tấn
Tiêu chí 1995 2005
Khai thác 331.3 574.9
Môi trường 7.9 48.9
Tổng cộng 339.2 623.8
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thế hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản của vùng năm 1995 và năm 2005.
b. Nhận xét. giải thích tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3: 3 điểm
1. Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Dựa vào atlat:
a. Nhận xét sự phân bố các đô thị có quy mô từ 100.000 ng` trở lên ở nước ta và giải thích nguyên nhân.
b. Kể tên 5 thành phố trực thuộc Trưng Uơng ở nứoc ta.
II/ Phần riêng (2 điểm)
chọn 1 trong 2 câu:
1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của Tây Nguyên.
2. So sánh các điều kiện để phát triển hoạt động khai thác hải sản giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ